NVMe vs NAND: Chúng là gì và sự khác biệt của chúng là gì
Nvme Vs Nand What Are They
NVMe là gì? NAND là gì? Sự khác biệt giữa NVMe và NAND là gì? Bài đăng này từ MiniTool tập trung vào NVMe vs NAND. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng phần mềm MiniTool để sao chép hệ thống của mình sang SSD.
Trên trang này :- NVMe là gì
- NAND là gì
- NVMe và NAND
- NVMe và SATA
- Cách sao chép hệ thống từ ổ cứng sang SSD
- Dòng dưới cùng
Khi nhu cầu về dung lượng và tốc độ lưu trữ dữ liệu trong các ứng dụng thương mại và công nghiệp tiếp tục tăng, ngày càng có nhiều bộ nhớ dành cho người dùng. Vì vậy, chủ đề này – NVMe và NAND ra đời.
NVMe là gì
NVMe là gì? NVMe là tên viết tắt của Non-Volatile Memory Express. Đây là giao thức truy cập lưu trữ và truyền tệp mới dành cho bộ nhớ flash và SSD thế hệ tiếp theo (ổ đĩa thể rắn).
Giao thức NVMe cho phép người dùng truy cập bộ lưu trữ flash thông qua bus PCI Express (PCIe), có thể hỗ trợ hàng nghìn hàng đợi lệnh song song. Vì vậy, nó nhanh hơn nhiều so với HDD (ổ đĩa cứng) và kiến trúc toàn flash truyền thống.
Những bài viết liên quan:
- SSD NVMe là gì? Những lưu ý trước khi mua SSD NVMe
- SSD PCIe là gì và cách nâng cấp lên SSD PCIe (Cập nhật mới nhất)
NAND là gì
NAND là gì? NAND là một loại bộ nhớ flash. Nó có thể được tìm thấy trong ổ SSD, ổ flash USB và thẻ SD cũng như các thiết bị lưu trữ khác. Bộ nhớ NAND không dễ thay đổi, có nghĩa là nó vẫn giữ được dữ liệu ngay cả khi tắt nguồn.
Flash NAND có thể sẽ xuất hiện ở bất kỳ nơi nào có trí tuệ nhân tạo (AI) và có nhu cầu lưu trữ dữ liệu. Hiện tại có năm loại bộ nhớ flash NAND và sự khác biệt giữa mỗi loại là số bit mà mỗi ô có thể lưu trữ. Mỗi ô có thể lưu trữ dữ liệu – SLC NAND có một bit trên mỗi ô, MLC có hai bit trên mỗi ô, TLC có 3 bit trên mỗi ô, QLC có 4 bit trên mỗi ô và PLC có 5 bit trên mỗi ô.
Cũng thấy: SSD NAND: NAND Flash mang lại điều gì cho SSD?
NVMe và NAND
Nói tóm lại, NAND là một trong những loại bộ nhớ flash được sử dụng để sản xuất SSD. NVMe là giao thức kết nối được sử dụng để truyền dữ liệu đến và đi từ bo mạch chủ. NAND và NVMe không cạnh tranh với nhau. Thay vào đó, khi sử dụng cùng nhau, chúng có thể mang lại tốc độ đọc và ghi nhanh cho các ứng dụng sử dụng nhiều dữ liệu. SATA và NVMe hoạt động với bộ nhớ flash NAND, đây là bộ nhớ flash phổ biến nhất được sử dụng trong SSD.
Ở đây, chúng ta có thể thấy được ưu nhược điểm của SSD NVMe và SSD NAND.
Ưu điểm và nhược điểm của SSD NVMe
Sau đây là những ưu điểm của SSD NVMe:
- Nó cung cấp khả năng lưu trữ tuyệt vời vì khe cắm PCIe truyền lượng dữ liệu nhiều gấp 25 lần so với khe cắm SATA của nó.
- Nó cung cấp tốc độ tuyệt vời vì NVMe có thể gửi lệnh nhanh hơn 2 lần so với ổ đĩa SATA AHCI (Giao diện bộ điều khiển máy chủ nâng cao). Ngoài ra, IOPS đã vượt quá 1 triệu, tốc độ tăng 900% so với các đối tác AHCI của nó.
- Giao tiếp trực tiếp với CPU hệ thống, với khả năng tương thích tuyệt vời.
- SSD dựa trên NVMe có thể được sử dụng với tất cả các hệ điều hành chính bất kể kiểu dáng.
- NVMe cung cấp độ trễ từ đầu đến cuối dưới 10 micro giây, bao gồm cả ngăn xếp phần mềm.
- NVMe hỗ trợ các giao thức đường hầm giúp giải quyết các vấn đề về quyền riêng tư dữ liệu.
- NVM express hỗ trợ băng thông cao hơn SATA hoặc SAS .
Sau đây là những nhược điểm của SSD NVMe:
- Giá thành của các thiết bị SSD dựa trên NVMe cao hơn so với các thiết bị SSD 2,5 inch tiêu chuẩn.
- PC khách sử dụng NVMe ở định dạng M.2, điều này hạn chế việc lựa chọn ổ đĩa so với các giải pháp hiện có khác.
Ưu và nhược điểm của SSD NAND
Sau đây là những ưu điểm của SSD NAND:
- NAND có hiệu quả về mặt chi phí trên mỗi byte và kích thước vật lý của nó có dung lượng lưu trữ cao.
- Các tế bào NAND cuối cùng sẽ bị hao mòn khi bóng bán dẫn xuống cấp. Chip NAND sẽ tiếp tục được sử dụng cho đến khi đạt đến giới hạn chu kỳ ghi, sau đó nó sẽ không thể lưu trữ dữ liệu mới được nữa. Chip NAND có thể chịu được 1.000 đến 100.000 lần xóa, tùy thuộc vào thương hiệu, model và thiết kế. Chip NAND mạnh hơn và bền hơn so với bộ lưu trữ từ tính.
- Khi bộ nhớ flash NAND cạn kiệt, bạn có thể thay thế chip bằng các linh kiện tương thích.
Sau đây là nhược điểm của NAND SSD:
Sự kết hợp giữa nhu cầu cao và xu hướng sản xuất công nghệ 3D NAND chuyên sâu hơn đã dẫn đến tình trạng thiếu NAND bắt đầu từ năm 2016. NAND hai chiều hoặc phẳng vẫn là loại tiết kiệm chi phí hơn kể từ năm 2018.
NVMe và SATA
NAND sử dụng NVMe hoạt động nhanh hơn các tùy chọn dựa trên SATA vì NVMe được thiết kế đặc biệt để hoạt động với SSD. Tuy nhiên, SATA vẫn được sử dụng rộng rãi và được đánh giá cao về độ tin cậy cũng như khả năng tương thích với nhiều ứng dụng. Các nhà phát triển nên cân nhắc nhiều yếu tố khi xem xét các tùy chọn bộ nhớ flash, bao gồm giá cả và tính sẵn có của sản phẩm.
Vì vậy, câu hỏi không phải là NVMe vs NAND mà là NVMe vs SATA.
Ổ NVMe nhanh hơn nhiều so với ổ SATA đã có từ nhiều năm nay. PCIe 3.0 – thế hệ chuẩn PCI Express hiện nay – có tốc độ truyền tối đa 985 megabyte/giây (Mbps) trên mỗi kênh.
Các ổ NVMe đã có thể sử dụng 4 làn PCIe, có nghĩa là tốc độ tối đa theo lý thuyết là 3,9 Gbps (3.940 Mbps). Đồng thời, một trong những ổ SSD SATA nhanh nhất – Samsung 860 Pro – có tốc độ đọc ghi cao nhất, khoảng 560MBps.
Có một số hệ số dạng khác nhau cho ổ NVMe. Phổ biến nhất trong số này là thanh m.2, như được hiển thị ở trên. Chúng rộng 22 mm và dài 30, 42, 60, 80 hoặc 100 mm. Những thanh này đủ mỏng để nằm phẳng trên bo mạch chủ nên rất thích hợp cho các máy tính và máy tính xách tay nhỏ.
Bạn cần lưu ý rằng một số ổ SSD SATA sử dụng cùng một kiểu dáng, vì vậy bạn cần hết sức chú ý và đảm bảo không mắc sai lầm khi mua ổ đĩa chậm hơn.

SATA so với NVMe được giới thiệu trong bài đăng này có thể cung cấp cho bạn một số thông tin khi bạn muốn thay thế ổ SSD SATA bằng ổ NVMe.
Đọc thêmCách sao chép hệ thống từ ổ cứng sang SSD
Nếu bạn đã có SSD NVMe hoặc SSD NAND, bạn có thể muốn sử dụng nó để thay thế ổ cứng truyền thống nhằm cải thiện hiệu suất của máy tính. Để làm điều đó, bạn có thể chọn di chuyển ổ cứng sang SSD.
Để di chuyển hệ thống và các tệp từ ổ cứng truyền thống sang SSD NVMe hoặc SSD NAND mà không mất dữ liệu, cần có công cụ sao chép. Vì vậy, phần mềm nhân bản SSD chuyên nghiệp – MiniTool ShadowMaker được khuyến khích sử dụng.
Để sao chép hệ điều hành từ HDD sang SSD, MiniTool ShadowMaker có khả năng Sao chép đĩa tính năng. Và bây giờ, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách di chuyển hệ điều hành sang SSD NVMe hoặc SSD NAND bằng MiniTool ShadowMaker.
Bước 1: Tải xuống MiniTool ShadowMaker từ nút sau.
Bản dùng thử MiniTool ShadowMakerBấm chuột để tải xuống100%Sạch sẽ & An toàn
Bước 2: Cài đặt và khởi chạy MiniTool ShadowMaker. Sau đó nhấn vào Giữ bản dùng thử để vào giao diện chính của nó.
Bước 3: Sau khi vào giao diện chính của MiniTool ShadowMaker bạn hãy vào Công cụ trang. Sau đó chọn Sao chép đĩa .
Bước 4: Tiếp theo nhấn vào Nguồn mô-đun để chọn nguồn sao chép đĩa. Nếu bạn đang cố di chuyển HĐH sang SSD NVMe hoặc SSD NAND, hãy chọn ổ cứng gốc làm nguồn sao chép. Sau đó nhấn vào Hoàn thành .
Bước 5: Bấm vào Điểm đến mô-đun để chọn đĩa đích. Tại đây bạn cần chọn SSD NVMe hoặc SSD NAND làm ổ đĩa đích. Sau đó nhấn vào Hoàn thành . Tiếp theo, nhấp vào ĐƯỢC RỒI cái nút.
Bước 6: Sau đó, bạn sẽ nhận được thông báo cảnh báo cho bạn biết rằng tất cả dữ liệu trên đĩa đích sẽ bị hủy trong quá trình sao chép đĩa.
Ghi chú: Nếu có các tệp quan trọng trên đĩa đích, vui lòng sao lưu chúng trước.Bước 7: Sau đó quá trình nhân bản đĩa sẽ bắt đầu. Vui lòng không làm gián đoạn quá trình nhân bản cho đến khi nó kết thúc.
Khi quá trình sao chép đĩa kết thúc, bạn sẽ nhận được thông báo cảnh báo cho bạn biết rằng đĩa nguồn và đĩa đích có cùng chữ ký. Nếu cả hai đều được kết nối với máy tính của bạn, một trong số chúng sẽ được đánh dấu là ngoại tuyến. Vì vậy, bạn cần phải tháo hoặc ngắt kết nối ổ cứng cũ.
Ngoài ra, nếu bạn muốn khởi động máy tính từ đĩa đích, vui lòng vào BIOS để thay đổi trình tự khởi động trước.
Khi hoàn tất tất cả các bước, bạn đã di chuyển thành công hệ điều hành từ ổ cứng truyền thống sang SSD NVMe hoặc SSD NAND. Sau đó, hiệu suất máy tính của bạn sẽ được cải thiện.
Đọc thêm:
Trong phần trên, chúng tôi hướng dẫn bạn cách sao chép hệ thống từ HDD sang SSD miễn phí bằng MiniTool ShadowMaker. Ngoài MiniTool ShadowMaker, MiniTool Disk Wizard cũng là một công cụ tuyệt vời để sao chép ổ cứng. Dưới đây là cách sao chép hệ thống bằng MiniTool Disk Wizard.
Bước 1: Tải xuống và cài đặt Trình hướng dẫn phân vùng MiniTool.
Bản trình diễn thuật sĩ phân vùng MiniToolBấm chuột để tải xuống100%Sạch sẽ & An toàn
Bước 2: Sau khi vào giao diện chính của nó, hãy chọn ổ cứng bạn muốn sao chép. Sau đó nhấn vào Sao chép đĩa thuật sĩ từ Thuật sĩ trong bảng hành động.
Bước 3: Chọn ổ đĩa đích để sao chép nội dung của ổ nguồn vào. Sau đó, bạn sẽ nhận được một thông báo cảnh báo – Tất cả dữ liệu trên đĩa sẽ bị hủy . Nhấp chuột Đúng để tiếp tục.
Bước 4: Trên trang tiếp theo, bạn có thể kiểm tra một số tùy chọn sao chép, bố cục của đĩa đích, thay đổi kích thước của phân vùng đã chọn. Sau đó nhấn vào Kế tiếp để tiếp tục.
Bước 5: Bạn sẽ nhận được thông báo cảnh báo – Để khởi động máy tính của bạn từ ổ đĩa đích, hãy thay đổi thứ tự khởi động trong cài đặt BIOS . Để chỉ sao chép ổ cứng, hãy bỏ qua cảnh báo này.
Bước 6: Xem trước và đảm bảo tất cả các phân vùng đang được sao chép sang ổ SSD mới của bạn. Nếu mọi thứ đều ổn, hãy nhấp vào Áp dụng . Nó yêu cầu bạn khởi động lại máy tính và bạn cần đợi quá trình kết thúc.
Những bài viết liên quan:
- Sao chép hệ điều hành từ HDD sang SSD với 2 phần mềm nhân bản SSD mạnh mẽ
- Làm cách nào để sao chép ổ cứng sang SSD trong Windows 10/8/7?
Dòng dưới cùng
Bài viết này đã giới thiệu thông tin về NVMe vs NAND. Ngoài ra, chúng tôi cũng giới thiệu 2 công cụ nhân bản để bạn di chuyển hệ điều hành từ ổ cứng truyền thống sang SSD mà không mất dữ liệu.
Nếu bạn có ý kiến khác nhau về phần mềm NVMe vs NAND và MiniTool, bạn có thể để lại lời nhắn trong phần bình luận hoặc liên hệ với chúng tôi qua Chúng ta và chúng tôi sẽ trả lời bạn sớm nhất có thể.